TIN MỚI!

Đọc nhanh >>

Sửa quy định về thủ tục nhập khẩu ô tô không nhằm mục đích thương mại

Bộ Tài chính đang lấy ý kiến góp ý của nhân dân với dự thảo Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 143/2015/TT-BTC quy định thủ tục hải quan và quản lý xe ô tô, xe gắn máy của các đối tượng được phép nhập khẩu, tạm nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại.

Sửa quy định về thủ tục nhập khẩu ô tô không nhằm mục đích thương mại
Sửa quy định về thủ tục nhập khẩu ô tô không nhằm mục đích thương mại

Theo đó, dự thảo sửa đổi, bổ sung "Điều 5. Thủ tục nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy" như sau:

Hồ sơ nhập khẩu, tạm nhập khẩu gồm:

a) Hộ chiếu hoặc chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân (đối với cá nhân; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh (đối với tổ chức): 01 bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật.

b) Giấy tờ khác liên quan đến xe ô tô nhập khẩu, tạm nhập khẩu đối với trường hợp nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe ô tô đã qua sử dụng như: giấy tờ chứng minh quyền sở hữu xe ở nước ngoài hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoặc giấy chứng nhận lưu hành xe hoặc giấy hủy đăng ký lưu hành xe: 01 bản dịch tiếng Việt có chứng thực;

c) Quyết định hoặc thư mời của cơ quan Nhà nước mời (đối với người Việt Nam định cư tại nước ngoài là trí thức, chuyên gia, công nhân lành nghề về nước làm việc theo lời mời của cơ quan Nhà nước Việt Nam): 01 bản chụp;

d) Văn bản xác nhận chuyên gia nước ngoài của cơ quan chủ quản dự án (đối với chuyên gia nước ngoài tham gia quản lý và thực hiện các chương trình, dự án ODA tại Việt Nam): 01 bản chụp;

đ) Văn bản chứng minh việc hết thời hạn kinh doanh, làm việc ở nước ngoài: 01 bản chụp (đối với trường hợp tổ chức, công dân Việt Nam đưa tài sản di chuyển về nước).

e) Văn bản xác nhận đến công tác, làm việc tại Việt Nam của cơ quan, tổ chức nơi người nước ngoài làm việc hoặc giấy phép làm việc tại Việt Nam: 01 bản chụp (đối với trường hợp người nước ngoài đưa tài sản di chuyển vào Việt Nam).

g) Văn bản thông báo hoặc xác nhận hoặc thỏa thuận biếu, tặng của tổ chức, cá nhân nước ngoài (đối với trường hợp xe ô tô, xe gắn máy do tổ chức, cá nhân nước ngoài biếu, tặng): 01 bản dịch tiếng Việt có chứng thực và hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật.

h) Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương: 01 bản chụp.

i) Tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo các chỉ tiêu thông tin tại Mẫu số 01 - Tờ khai hàng hóa nhập khẩu Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP, người khai hải quan khai và nộp 03 bản chính tờ khai hải quan theo mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC.

k) Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu (đối với ô tô).

l) Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng xe gắn máy nhập khẩu (đối với xe gắn máy).

m) Giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật của đối tượng quy định ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác tại Việt Nam làm thủ tục nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe (nếu có): 01 bản chính.

n) Chứng từ theo quy định của Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ. 

Mời bạn đọc xem toàn văn dự thảo và góp ý tại đây.

Lan Phương

Nguồn: