TIN MỚI!

Đọc nhanh >>

Thủ tục giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá

Thủ tục giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức xin giao đất hoặc xin thuê đất chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường Đắk Lắk, số 46 Phan Bội Châu, Tp.Buôn Ma Thuột.

Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất; cấp Giấy chứng nhận.

Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được giao đất, cho thuê đất.

Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

Thời gian nhận và trả hồ sơ: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết).

Quy định tại Khoản 3 Điều 68 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

b) Cách thức thực hiện:

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường, số 46 Phan Bội Châu, Tp. Buôn Ma Thuột.

- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện, nếu hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ có văn bản trả lời tổ chức bổ sung hồ sơ theo quy định.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ 01 bộ, bao gồm:

- Đơn xin giao đất, cho thuê đất.

- Bản sao Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền.

Trường hợp dự án sử dụng đất cho hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, gốm sứ thì phải có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

- Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; văn bản thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất.

- Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án của cơ quan có thẩm quyền (đối với dự án phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường) (bản chứng thực).

- Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 dự án hoặc quy hoạch tổng mặt bằng xây dựng tỷ lệ 1/500 dự án kèm theo bản vẽ quy hoạch (bản chứng thực, đối với dự án có công trình xây dựng phải lập quy hoạch chi tiết hoặc quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500) (bản chứng thực).

- Dự án đầu tư (gồm phần thuyết minh và thiết kế cơ sở) đã được thẩm định và quyết định phê duyệt dự án đầu tư (đối với trường hợp dự án có tổng mức đầu tư từ 15 tỷ đồng trở lên); Báo cáo kinh tế kỹ thuật và Quyết định phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình (đối với trường hợp dự án có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng). (Quy định tại Luật Xây dựng năm 2014)

Đối với dự án đầu tư sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh thì phải có trích sao Quyết định đầu tư xây dựng công trình quốc phòng, an ninh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền gồm các nội dung liên quan đến việc sử dụng đất hoặc Quyết định phê duyệt quy hoạch vị trí đóng quân của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an (bản sao).

Đối với đất sử dụng vào mục đích xây dựng cơ sở tôn giáo thì nộp Báo cáo kinh tế kỹ thuật và Quyết định phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình (bản chính)

- Văn bản, chứng minh năng lực tài chính theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP (bản chứng thực).

- Văn bản, chứng từ đã thực hiện ký quỹ đảm bảo thực hiện dự án (bản chứng thực).

- Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất do Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai lập. Trường hợp dự án có nhiều mục đích sử dụng đất thì nộp thêm bản Trích lục bản đồ địa chính có lồng ghép bản vẽ quy hoạch chi tiết hoặc quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 dự án hoặc quy hoạch sử dụng đất của dự án (dự án nông nghiệp) (05 bản chính).

- Quyết định phê duyệt Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Văn bản, chứng từ đã chi trả đầy đủ tiền bồi thường, hỗ trợ theo phương án bồi thường, hỗ trợ được cấp có thẩm quyền phê duyệt (Trường hợp nhà đầu tư tự nguyện ứng trước tiền để chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng) (đối với trường hợp phải bồi thường, giải phóng mặt bằng) (bản chứng thực).

- Quyết định thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân kèm theo sơ đồ khu đất thu hồi (Đối với trường hợp thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân) (bản chứng thực).

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp (bản chứng thực).

d) Thời hạn giải quyết:

- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

+ Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian thu hồi đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét, xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định).

+ Không quá 30 ngày đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế  -  xã hội khó khăn.

Quy định tại điểm khoản 40 Điều 2 của Nghị định số 01/207/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan thực hiện thủ tục:Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.

Quy định tại Điều 59 Luật Đất đai năm 2013

f) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:

- Quyết định giao đất (đối với trường hợp giao đất).

- Quyết định cho thuê đất, hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp thuê đất).

- Giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận cho người được giao đất, cho thuê đất.

g) Phí, lệ phí:

Mức thu:

- Diện tích từ 5.000 m2 trở xuống:  450.000đồng

- Diện tích trên 5.000 m2 đến 10.000 m2   : 900.000đồng

- Diện tích trên 10.000 m2 đến 50.000 m2  : 1.500.000đồng

- Diện tích trên 50.000 m2  : 3.000.000đồng

(Quy định tại tiết 2 điểm b khoản 7 Mục I Quy định về mức thu các loại phí và lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 10/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk).

h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn xin giao đất, cho thuê đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Quyết định giao đất theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Quyết định cho thuê đất theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Hợp đồng cho thuê đất theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Luật Đất đai năm 2013.

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.

- Nghị định số 01/207/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ (có hiệu lực từ ngày 03/3/2017)

- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.

- Nghị quyết số 10/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk.

Nguồn: